Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính: Bạn đã hiểu rõ chưa?

  12/10/2024 - 18:51

Bản đồ địa chính là công cụ chuyên dụng trong lĩnh vực quản lý đất đai, dùng để biểu diễn diện tích và ranh giới của từng khu vực đất, mẫu đất. Bảng mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính giúp thể hiện các yếu tố địa lý quan trọng tại các đơn vị xã, phường và các vùng lãnh thổ khác.

Bản đồ địa chính là công cụ chuyên dụng trong lĩnh vực quản lý đất đai, dùng để biểu diễn diện tích và ranh giới của từng khu vực đất, mẫu đất. Bảng mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính giúp thể hiện các yếu tố địa lý quan trọng tại các đơn vị xã, phường và các vùng lãnh thổ khác. Hãy cùng Tìm Mua Nhà tìm hiểu bài viết dưới đây!

1. Ý nghĩa của việc phân loại đất

Bản đồ địa chính, hay còn gọi là bản đồ Cadastral trong tiếng Anh, là một loại bản đồ biểu diễn đầy đủ thông tin đồ họa về các thửa đất như vị trí, ý nghĩa và tính pháp lý. Ngoài ra, bản đồ địa chính còn giúp nhận biết các loại đất, tên gọi cụ thể và thông tin liên quan đến hệ thống địa chính quốc gia.

Các ký hiệu địa chính cho các loại đất trên bản đồ đã được thống nhất trong toàn bộ lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ rõ ràng theo quy định của pháp luật đất đai. Chi tiết có thể được tìm hiểu ở phần dưới đây.

2. Bảng Ký Hiệu Các Loại Đất trên bản đồ địa chính

Các ký hiệu đất trên bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, sổ đỏ, sổ hồng được mã hóa bởi các cơ quan Nhà nước để quản lý đất đai. Tổng số loại đất và các ký hiệu cụ thể được giải thích dưới đây.

2.1 Ký Hiệu Các Loại Đất Nông Nghiệp

Các đất nông nghiệp được phân loại và ký hiệu như sau:

Loại đất

Ký hiệu

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

Đất lúa nương

LUN

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

Đất trồng cây lâu năm

CLN

Đất rừng sản xuất

RSX

Đất rừng phòng hộ

RPH

Đất rừng chuyên dụng

RDD

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

Đất làm muối

LMU

Đất nông nghiệp khác

NKH

2.2 Ký Hiệu Các Loại Đất Phi Nông Nghiệp

Loại đất

Ký hiệu

Đất ở nông thôn

ONT

Đất ở đô thị

ODT

Đất xây dựng trụ sở cơ quan 

TSC

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

Đất xây dựng cơ sở văn hoá

DVH

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

Đất quốc phòng`

CQP

Đất an ninh

CAN

Đất khu công nghiệp

SKK

Đất khu chế xuất

SKT

Đất cụm công nghiệp

SKN

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

Đất thương mại và dịch vụ

TMD

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

Đất giao thông

DGT

Đất thuỷ lợi

DTL

Đất công trình năng lượng

DNL

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

Đất sinh hoạt công cộng

DSH

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

Đất chợ

DCH

Đất có di tích lịch sử – văn hoá

DDT

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

Đất công trình công cộng khác

DCK

Đất cơ sở tôn giáo

TON

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

Đất cơ mặt nước chuyên dùng

MNC

Đất phi nông nghiệp khác`

PNK

2.3 Ký Hiệu Các Loại Đất Chưa Sử Dụng

Loại đất

Ký hiệu

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

Núi đá không có rừng cây

NCS

2. Mục Đích Của Phân Loại Và Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Bản Đồ Địa Chính

Việc phân loại và ký hiệu các loại đất trên sổ đỏ, bản đồ quy hoạch và bản đồ địa chính có mục đích chính là:

  • Xác định và tính toán thuế nhà đất mà người sử dụng đất cần nộp theo quy định của Nhà nước.
  • Đơn giản hóa việc quản lý, kiểm kê và thống kê diện tích đất của cơ quan Nhà nước.
  • Giải quyết các tranh chấp liên quan đến đất đai.
  • Cơ sở để cấp quyền sử dụng đất hoặc thu hồi đất.
  • Xác định giá trị và bồi thường khi có kế hoạch thu hồi hoặc quy hoạch đất.
  • Hỗ trợ trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tóm lại, việc phân loại và ký hiệu các loại đất ở Việt Nam nhằm bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất và tuân thủ các quy định pháp luật.

3. Phân Nhóm Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch

Theo quy định của Nhà nước tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT, dựa vào mục đích sử dụng, đất ở Việt Nam được phân loại thành ba nhóm chính bao gồm:

  • Đất nông nghiệp
  • Đất phi nông nghiệp
  • Đất chưa sử dụng

Mỗi loại đất sẽ có những đặc thù và mục đích sử dụng riêng. Cụ thể như sau:

3.1 Đất Nông Nghiệp

Đất nông nghiệp, hay còn được gọi là đất canh tác, là loại đất do cơ quan Nhà nước giao cho người dân sử dụng để phục vụ cho mục đích sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm trong lĩnh vực lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, làm muối, bảo vệ và phát triển rừng. Nhóm đất nông nghiệp được phân chia thành tám nhóm nhỏ bao gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng cho chăn nuôi và các loại đất trồng cây hàng năm khác.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Đất rừng phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản.
  • Đất làm muối.
  • Đất nông nghiệp khác.

Đối với nhóm đất nông nghiệp khác, bao gồm các loại đất sau:

  • Đất dùng để xây nhà kính hoặc các loại nhà khác để trồng trọt và các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.
  • Đất dùng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.
  • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu và thí nghiệm.
  • Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

3.2 Đất Phi Nông Nghiệp

Theo Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Các loại đất thuộc nhóm phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất ở, bao gồm đất ở nông thôn và đô thị.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.
  • Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
  • Đất sử dụng cho mục đích công cộng.
  • Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng.
  • Đất có công trình như đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
  • Đất thuộc các dòng sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt đất có mục đích chuyên dùng.
  • Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.

3.3 Nhóm Đất Chưa Sử Dụng

Nhóm đất chưa sử dụng là những đất chưa đủ điều kiện hoặc chưa được quyết định sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp. Đây chưa được xác định là đất khu dân cư nông thôn, đô thị hoặc đất chuyên dùng, và chưa được Nhà nước giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng ổn định lâu dài. Nhóm đất này bao gồm ba loại chính là đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không trồng cây.

Vietnam Land đã cập nhật bảng tra cứu ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính theo Luật đất đai mới nhất tại Việt Nam. Hy vọng thông tin này sẽ hữu ích để bạn có thể nhận diện các loại đất trong các thủ tục hành chính, đặc biệt là tra cứu mã đất trên bản đồ quy hoạch để tránh sai sót khi thực hiện các giao dịch mua bán, đầu tư bất động sản.